PHÒNG GDĐT NHA TRANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG MN HỒNG BÀNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 118 /KH-MNHB Tân Lập, ngày 01 tháng 9 năm 2020
KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
TRƯỜNG MẦM NON HỒNG BÀNG
GIAI ĐOẠN 2021-2025, TẦM NHÌN ĐẾN 2030
Trường mầm non Hồng Bàng, thành phố Nha Trang được thành lập ngày 10/4/1987 (Loại hình trường: Công lập; Theo Quyết định số 649/UB ngày 10/4/1987 của UBND Tỉnh Phú Khánh), lúc đó chỉ có 1 cơ sở tại địa điểm 130 Hồng Bàng, mang tên trường mẫu giáo Hồng Bàng. Đến năm 1990, trường sát nhập thêm Nhà trẻ Minh Khai ở địa chỉ 65 Nguyễn Thị Minh Khai (Nay số mới là 73 Nguyễn Thị Minh Khai) thành 2 cơ sở lấy tên Trường Mầm non Hồng Bàng.
Qua 34 năm xây dựng và phát triển, nhà trường đã không ngừng vượt khó, sáng tạo để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục trẻ từ 18 tháng tuổi đến 5 tuổi. Trường đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa cấp bằng công nhận trường đạt chuẩn Quốc gia Mức độ 1 vào năm 2018 và công nhận đạt chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 3 vào năm 2014.
Trường là đơn vị trực thuộc Phòng Giáo dục và Đào tạo Nha Trang, địa chỉ 130 Hồng Bàng, với tổng diện tích là 1.874 m2; Học sinh toàn trường hầu hết là con em trên địa bàn phường Tân Lập.
Trong quá trình xây dựng, trưởng thành và phát triển, nhà trường luôn là địa chỉ tin cậy của phụ huynh học sinh đến nay đã đạt được kết quả:
- Về cơ sở vật chất:
+ Phòng học: 09
+ Phòng chức năng: 01
+ Thiết bị đồ dùng, đồ chơi ngoài trời: đầy đủ
+ Thiết bị đồ dùng, đồ chơi trong lớp: tương đối đầy đủ theo văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BGDĐT ngày 23/3/2015.
|
Tổng số
|
Nữ
|
Dân tộc
|
Trình độ đào tạo
|
Ghi chú
|
Trung cấp
|
Cao đẳng
|
Đại học
|
Hiệu trưởng
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
|
Phó Hiệu trưởng
|
2
|
2
|
0
|
0
|
0
|
2
|
|
Giáo viên
|
18
|
18
|
1
|
2
|
8
|
8
|
|
Nhân viên
|
12
|
10
|
0
|
6
|
1
|
1
|
|
Cộng
|
33
|
31
|
2
|
8
|
9
|
13
|
|
- Các thành tích nỗi bật của nhà trường:
+ Được Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo: “Đã có thành tích xuất sắc trong quá trình xây dựng và phát triển Giai đoạn 1987-2017” theo quyết định số 1601/QĐ/ BGDĐT ngày 10/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
+ Nhiều năm liền đạt danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc được Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Khánh Hòa tặng bằng khen.
PHẦN 1
CƠ SỞ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Luật Giáo dục số 43/2019/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2019;
- Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;
- Nghị định 71/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ Quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở ;
- Dự thảo Điều lệ trường mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành ngày 30/7/2020;
- Thông tư số 11/2020/TT-BGDĐT ngày 19 tháng 5 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Hướng dẫn thực hiện dân chủ trong hoạt động của các cơ sở giáo dục công lập;
- Thông tư số 25/2018/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục mầm non;
- Thông tư số 26/2018/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non;
- Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận trường đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non;
- Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế công khai đối với cơ sở giáo dục;
- Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình GDMN ban hành kèm theo thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25/7/2009;
- Thông tư 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 3 năm 2015 Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
- Thông tư số 13/2010/TT-BGDĐTngày 15 tháng 4 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về tăng cường các biện pháp đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần cho trẻ trong các cơ sở GDMN;
- Kế hoạch số 4047/KH-UBND ngày 03 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về Phát triển giáo dục mầm non tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2018-2025;
- Căn cứ đặc điểm tình hình của trường mầm non Hồng Bàng và phường Tân Lập nói riêng, thành phố Nha Trang nói chung.
II. CƠ SỞ THỰC TIỄN
1. Phân tích bối cảnh và thực trạng của nhà trường
1.1. Khái quát tình hình kinh tế-xã hội của Phường Tân Lập
Phường Tân Lập là phường nội thành nằm ngay trung tâm thành phố Nha Trang, diện tích tự nhiên là 0,61 km2. Vị trí địa lý: phía Nam và Tây Nam giáp phường Phước Hòa, phía Đông và phía Bắc giáp phường Lộc Thọ, phía Tây giáp phường Phước Tiến. Toàn địa bàn tính tới năm 2019 có 3159 hộ với 15.508 người chia thành 18 tổ dân phố.
Cơ cấu ngành nghề chủ yếu là phát triển về dịch vụ du lịch, địa bàn phường tập trung nhiều tuyến đường chính của thành phố, có nhiều nhà hàng, khách sạn, nhà nghỉ, trung tâm thương mại phục vụ khách du lịch và người dân địa phương. Hoạt động của các cơ sở dịch vụ du lịch đóng góp vào nguồn thu ngân sách nhà nước hàng năm và góp phần thúc đẩy các ngành khác phát triển theo như: tour lữ hành, vận tải hành khách, buôn bán hàng ăn uống,…; thu hút nhiều lao động địa phương và các nơi khác đến làm việc.
UBND phường Tân Lập được thành lập theo Nghị định số 553-BNV/HCĐP/NV của chính quyền Việt Nam Cộng Hòa ngày 22/8/1972. Trải qua hơn 48 năm thành lập và phát triển, Tân Lập nay là một trong những phường trung tâm của thành phố Nha Trang.
- Sự quan tâm của chính quyền địa phương trong việc thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia về công tác giáo dục
- Cấp ủy đảng, Chính quyền địa phương luôn quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo sâu sát đến bậc học mầm non trong việc thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia về công tác giáo dục.
- Các Ban ngành, đoàn thể phối hợp với nhà trường tốt trong công tác tuyên truyền vận động trẻ ra lớp và thực hiện tốt công tác xã hội hóa để tạo điều kiện cho nhà trường thực hiện tốt công tác nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ.
1.1.2. Sự quan tâm của cha mẹ trẻ trong việc nâng cao chất lượng giáo dục
- Nhân dân địa phương đa số là tầng lớp trí thức, buôn bán nhỏ, có mức sống tương đối ổn định, dân trí cao.
- Cha mẹ trẻ nhiệt tình tham gia xây dựng: Vườn cổ tích, khu phát triển thể lực cho trẻ, trang trí môi trường giáo dục trong và ngoài lớp học… tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên tổ chức các hoạt động cho trẻ theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm.
- Trường mầm non Hồng Bàng đã thành lập Ban đại diện cha mẹ học sinh của 9 nhóm lớp cũng như Ban đại diện cha mẹ học sinh cấp trường gồm 27 thành viên. Ban đại diện cha mẹ học sinh của trường, lớp phối hợp thường xuyên, hiệu quả với nhà trường trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học như: Tổ chức các lễ hội, hoạt động ngoại khóa, các hoạt động chăm sóc giáo dục cho trẻ, huy động các nguồn lực để giúp nhà trường nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ, hỗ trợ thưởng cho trẻ...; phối hợp với nhà trường tổ chức hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến pháp luật, chủ trương chính sách về giáo dục đối với cha mẹ trẻ.
- Tích cực kiểm tra chế độ ăn của trẻ, kiểm tra nề nếp vệ sinh, chế độ sinh hoạt của các cháu.
- Ủng hộ nguyên vật liệu mở, đồ dùng, đồ chơi cho lớp, cho trường. Phối hợp với giáo viên trong việc làm đồ dùng đồ chơi cho trẻ.
1.2. Thực trạng của nhà trường
1.2.1. Quy mô nhóm/lớp, số lượng trẻ
- Toàn trường có 240 trẻ được chia 09 nhóm/ lớp. Số trẻ trong các nhóm trẻ và lớp mẫu giáo được phân chia theo độ tuổi, số trẻ trong mỗi lớp đảm bảo theo qui định, tuy nhiên có một vài nhóm lớp số trẻ có cao hơn qui định nhưng không đáng kể, trường vẫn bố trí đảm bảo đủ diện tích lớp học/ trẻ.
- Nhà trường đã xây dựng kế hoạch và phân công nhiệm vụ cho CB-GV-NV điều ra trẻ từ 0-5 tuổi; vận động cha mẹ trẻ đưa trẻ trong độ tuổi ra lớp, đặc biệt huy động trẻ 5 tuổi ra lớp đạt 100%.
- Thực hiện nghiêm túc, đúng quy định việc phân tuyến và tổ chức tuyển sinh, đảm bảo chỉ tiêu huy động trẻ.
Nội dung số liệu
|
Số lượng
|
a) Số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
|
|
- Nhóm trẻ từ 3 đến 12 tháng tuổi
|
0
|
- Nhóm trẻ từ 13 đến 24 tháng tuổi
|
1
|
- Nhóm trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi
|
2
|
- Lớp mẫu giáo 3 - 4 tuổi
|
2
|
- Lớp mẫu giáo 4 - 5 tuổi
|
2
|
- Lớp mẫu giáo 5 - 6 tuổi
|
2
|
b) Tổng số trẻ em
|
|
- Nữ
|
136
|
- Dân tộc
|
0
|
- Nhóm trẻ từ 3 đến 12 tháng tuổi
|
0
|
- Nhóm trẻ từ 13 đến 24 tháng tuổi
|
20
|
- Nhóm trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi
|
47
|
- Lớp mẫu giáo 3 - 4 tuổi
|
53
|
- Lớp mẫu giáo 4 - 5 tuổi
|
60
|
- Lớp mẫu giáo 5 - 6 tuổi
|
60
|
c) Tổng số tuyển mới
|
69
|
d) Học 2 buổi/ngày
|
240
|
e) Bán trú
|
240
|
f) Bình quân số trẻ em / lớp học
|
26,6
|
g) Số lượng và tỉ lệ % đi học đúng độ tuổi
|
|
- Nữ
|
136/136 (100%)
|
- Dân tộc
|
0
|
h) Tổng số trẻ em thuộc đối tượng chính sách
|
0
|
- Nữ
|
0
|
- Dân tộc
|
0
|
i) Tổng số trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
|
0
|
k) Tổng số trẻ khuyết tật
|
0
|
- Số trẻ học hòa nhập
|
|
- Số trẻ học hòa nhập được can thiệp sớm
|
|
l) Tổng số trẻ được làm quen tiếng Anh
|
103
|
m) Tổng số trẻ được học tăng cường tiếng Việt
|
|
1.2.2. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
- Nhà trường quán triệt tất cả cán bộ, giáo viên, nhân viên thực hiện tốt nội quy của trường, quy chế của ngành; thực hiện tốt phong trào thi đua “học tập và làm theo tấm gương đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, động viên cán bộ, giáo viên, nhân viên tham gia các lớp học nâng chuẩn, đưa ra các biện pháp để phát huy năng lực chuyên môn của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong việc xây dựng, phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
- Số liệu về trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên năm học 2020-2021 như sau:
Nội dung
/ số liệu
|
TS
|
Nữ
|
ĐV
|
DTTS
|
|
Trình độ
|
Chuyên môn
|
LLCT
|
QLGD
|
NN
|
TH
|
TC
|
CĐ
|
ĐH
|
Hiệu trưởng
|
01
|
01
|
01
|
0
|
0
|
0
|
01
|
01
|
01
|
01
|
01
|
Phó hiệu trưởng
|
02
|
02
|
02
|
0
|
0
|
0
|
02
|
02
|
02
|
02
|
02
|
Giáo viên
|
18
|
18
|
07
|
01
|
02
|
06
|
10
|
0
|
0
|
12
|
17
|
Nhân viên
|
12
|
10
|
02
|
0
|
02
|
0
|
01
|
0
|
0
|
02
|
02
|
Cộng
|
33
|
31
|
12
|
01
|
04
|
06
|
14
|
03
|
03
|
17
|
22
|
1.2.3. Công tác đảm bảo chất lượng giáo dục và kết quả chăm sóc giáo dục
a) Thực hiện Chương trình giáo dục
- Nhà trường thực hiện chương trình Giáo dục mầm non theo thông tư 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30/12/2016 theo đúng kế hoạch đề ra. Định kỳ tổ chức dự giờ, bồi dưỡng chuyên đề, sinh hoạt chuyên môn để giáo viên trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm nhằm nâng cao chất lượng thực hiện chương trình.
- Trên cơ sở chương trình giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, điều kiện văn hóa của địa phương và khả năng, nhu cầu của trẻ từng nhóm, lớp, nhà trường xây dựng kế hoạch giáo dục năm học phù hợp, có lồng ghép các hoạt động lễ hội của địa phương, các sự kiện trong năm như: ngày khai giảng, lễ hội trung thu, ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11, tổng kết năm học, hội khoẻ măng non; tổ chức cho trẻ 5 tuổi tham quan các doanh trại bộ đội đóng trên địa bàn, tham quan trường tiểu học, các di tích lịch sử....
- Tổ chức cho CBQL, GV tham gia học BDTX, xây dựng kế hoạch và thực hiện đúng kế hoạch đề ra.
- Thực hiện Tự đánh giá theo Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận trường đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non.
b) Thực hiện nuôi dưỡng, chăm sóc
- Thực hiện tốt chế độ nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ; đảm bảo chế độ dinh dưỡng trong ngày cho trẻ, giảm tỷ lệ trẻ bị suy dinh dưỡng thể nhẹ cân và thể thấp còi; đảm bảo không để tai nạn thương tích xảy ra trong nhà trường và phòng chống các dịch bệnh cho trẻ. Số liệu trẻ suy dinh dưỡng đầu năm 2020-2021:
Nội dung số liệu
|
Số lượng
|
Tổng số trẻ suy dinh dưỡng
|
|
- Thể nhẹ cân
|
2/240 (0,8%)
|
- Thể thấp còi
|
4/240 (1,6%)
|
- 100% trẻ được theo dõi và khám sức khỏe định kỳ. Có các biện pháp phòng chống không để dịch bệnh lây lan trong trường, rèn trẻ kỹ năng giữ gìn vệ sinh cá nhân và sức khỏe cho trẻ.
- Phối hợp với phụ huynh đề ra các biện pháp phòng chống suy dinh dưỡng, phấn đấu giảm tối đa trẻ suy dinh dưỡng, thấp còi so với đầu năm học. Tổ chức nhiều mô hình phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ.
- Thực hiện tốt khâu tiếp phẩm, quy hoạch bếp ăn đảm bảo quy trình một chiều, đảm bảo vệ sinh ATTP, thường xuyên kiểm tra quy trình chế biến, đảm bảo 10 nguyên tắc vàng, bếp ăn 5 tốt, không để ngộ độc thực phẩm xảy ra trong nhà trường.
- Nhà trường thường xuyên thực hiện công tác tuyên truyền với các bậc phụ huynh về kiến thức nuôi dạy trẻ khoa học, phòng chống các loại bệnh thường gặp ở trẻ.
c) Tổ chức các hoạt động khác
- Tiếp tục triển khai và ký cam kết thực hiện tốt việc Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức phong cách Hồ Chí Minh”, “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo”; “DSKHHGĐ”; “Gia đình nhà giáo văn hóa”; “An toàn giao thông”...
- Tổ chức cho tập thể CB-GV-NV kể chuyện những tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh vào các buổi họp Hội đồng cuối tháng.
- Thực hiện tốt công tác phổ cập giáo dục trẻ 5 tuổi. Huy động 100% trẻ 5 tuổi ra lớp. Duy trì, giữ vững đạt chuẩn PCGDMNCTENT.
- Tham gia các phong trào thi đua các cấp tổ chức.
- Thực hiện tốt kế hoạch kiểm tra nội bộ trong nhà trường.
- Thực hiện tốt Quy chế dân chủ, Quy chế chi tiêu nội bộ.
- Ba công khai: Công khai tài chính, công khai tiền ăn của trẻ, công khai chất lượng CSGD trẻ.
- Tham gia sinh hoạt các đoàn thể: Công đoàn, Chi đoàn...và các hoạt động địa phương tổ chức.
1.2.4. Cơ sở vật chất; thư viện;trang thiết bị, đồ dùng đồ chơi
- Trường mầm non mầm non Hồng Bàng có 02 điểm trường, với tổng diện tích đất là 857m2 (Tổng diện tích sử dụng là 1834,4 m2). Các điểm trường đều là một khu riêng biệt, có tường rào, cổng trường, biển tên trường đầy đủ.
+ Điểm chính: ở 130 Hồng Bàng có diện tích đất 502,8 m2, có 06 phòng học đủ hệ thống ánh sáng, thoáng mát, mỗi lớp có nhà vệ sinh cho trẻ nam, nữ riêng biệt; có 01 bếp, 01 văn phòng trường, 01 phòng kế toán, 03 nhà vệ sinh.
+ Điểm phụ: ở 73 Nguyễn Thị Minh Khai có diện tích đất 354,2 m2, có 03 phòng học đủ hệ thống ánh sáng, thoáng mát, mỗi lớp có nhà vệ sinh cho trẻ nam, nữ riêng biệt. Có 01 phòng hiệu trưởng, 01 phòng phó hiệu trưởng, 01 phòng y tế, 01 phòng đa năng, 01 phòng hội trường.
Nội dung số liệu
|
Số lượng
|
a) Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
|
9
|
- Phòng kiên cố
|
9
|
- Phòng bán kiên cố
|
0
|
- Phòng tạm
|
0
|
b) Khối phòng phục vụ học tập
|
1
|
- Phòng kiên cố
|
1
|
- Phòng bán kiên cố
|
0
|
- Phòng tạm
|
0
|
c) Khối phòng hành chính quản trị
|
11
|
- Phòng kiên cố
|
9
|
- Phòng bán kiên cố
|
2
|
- Phòng tạm
|
0
|
d) Khối phòng tổ chức ăn
|
0
|
- Đồ dùng đồ chơi được trang bị đạt 100% theo Thông tư 01/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; trang bị máy tính, có 09 máy tính và 09 phần mềm trò chơi dành cho trẻ lớp 5 tuổi. 09 lớp có ti vi và máy nghe nhạc phục vụ trong công tác giảng dạy.
- Nhà trường có hệ thống kết nối Internet, wifi đáp ứng yêu cầu quản lý điều hành và công tác chăm sóc giáo dục trẻ.
- Trang bị đủ 05 loại đồ chơi ngoài trời/ điểm trường. Xây dựng Vườn cổ tích, vườn hoa của bé, bổ sung đồ chơi vào khu phát triển thể lực…
1.2.5. Quản lý hành chính, tài chính và tài sản
- Nhà trường có đầy đủ hồ sơ sổ sách phục vụ hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em theo quy định của Điều lệ trường mầm non, gồm những loại hồ sơ theo quy định: Hồ sơ quản lý trẻ em; Hồ sơ quản lý nhân sự; Hồ sơ quản lý chuyên môn; Sổ lưu trữ các văn bản, công văn; Hồ sơ quản lý tài sản, cơ sở vật chất, tài chính; Hồ sơ quản lý bán trú; các loại hồ sơ khác… Các loại hồ sơ được nhà trường lưu trữ đầy đủ, khoa học theo qui định.
- Quản lý, sử dụng hiệu quả tài chính, tài sản, cơ sở vật chất để phục vụ các hoạt động giáo dục. Nhà trường đã lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính, tài sản theo đúng chế độ kế toán, tài chính của Nhà nước. Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị được xây dựng dân chủ, rõ ràng, phù hợp với điều kiện thực tế và các quy định hiện hành. Mỗi học kỳ công khai tài chính trong cuộc họp hội đồng nhà trường, hội nghị cán bộ công chức, viên chức để cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên biết và tham gia giám sát, kiểm tra. Công tác thực hiện tự kiểm tra tài chính được nhà trường thực hiện hàng tháng và báo cáo tài chính theo qui định của cấp trên, kiểm kê tài sản theo đúng qui định 2 lần/năm.
- Việc quản lý sử dụng tài chính và tài sản đúng mục đích, tiết kiệm, đạt hiệu quả, nhằm phục vụ tốt các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ ngày càng tốt, đưa nhà trường ngày càng phát triển đáp ứng được nhu cầu của xã hội trong công cuộc công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước.
- Thực hiện tốt việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý hành chính, tài chính và tài sản của nhà trường, góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ tại đơn vị.
1.2.6. Quan hệ giữa nhà trường, địa phương, các đoàn thể và xã hội
- Tham mưu Cấp ủy đảng về công tác phát triển đảng viên trong trường; Đề nghị Đảng ủy xem xét hồ sơ cho giáo viên đã tham gia lớp cảm tình Đảng được kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt nam.
- Tham mưu chính quyền địa phương ra Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo PCGDMNTNT, phối hợp thực hiện công tác phòng, chống bão lụt, tìm kiếm cứu nạn và giảm nhẹ thiên tai...
- Phối hợp các ban ngành, đoàn thể địa phương huy động trẻ trong độ tuổi ra lớp; Công an, Ban nhân dân các thôn giữ gìn an ninh trật tự trong trường; Hội phụ nữ xã tuyên truyền VSATTP, KHHGĐ và phòng chống các dịch bệnh ở trẻ.
- Vận động các doanh nghiệp tư nhân, Ban đại diện CMHS hỗ trợ kinh phí trong các Hội thi, ngày hội, ngày lễ của nhà trường tạo thêm phần trang trọng và có ý nghĩa.
BẢNG PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG (SWOT)
Để có cơ sở xác định các mục tiêu chiến lược và đưa ra những giải pháp thực hiện, nhà trường sử dụng phương pháp SWOT để phân tích điểm mạnh (Strengths-S), điểm yếu (Weaknesses-W), thời cơ (Opportunities-O), thách thức (Threats-T) của môi trường liên quan như sau:
Môi trường bên trong
|
Điểm mạnh (S)
|
Điểm yếu (W)
|
- CSVC đang được xây dựng theo thiết kế trường đạt chuẩn quốc gia.
- Trang thiết bị, đồ dùng đồ chơi bước đầu đáp ứng điều kiện phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của trẻ nhằm nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.
- Đội ngũ cán bộ quản lý đầy đủ, đạt đào tạo Đại học sư phạm mầm non, đại học quản lý giáo dục.
- Các tổ trưởng chuyên môn đều có năng lực và kinh nghiệm.
- Đa số giáo viên nhiệt tình, đạt chuẩn và trên chuẩn, có nhiều năm kinh nghiệm, trình độ chuyên môn vững vàng.
- Việc đổi mới phương pháp tổ chức các hoạt động cho trẻ, nhất là ứng dụng CNTT đang được đẩy mạnh.
- Thực hiện chế độ thông tin báo cáo đa chiều, kịp thời, tinh gọn.
- Kinh phí được đáp ứng đầy đủ và kịp thời.
|
- Tỉ lệ huy động học sinh ở lớp 5-6 tuổi ra lớp còn thấp so với qui định (thực tế: 30 trẻ/lớp).
- Một số giáo viên cao tuổi ứng dụng công nghệ thông tin còn hạn chế, tổ chức các hoạt động giáo dục lấy trẻ làm trung tâm còn hạn chế.
- Còn một số giáo viên vướng bận con nhỏ nên chưa sắp xếp được thời gian để học bồi dưỡng trình độ vi tính, ngoại ngữ.
- Chưa có phòng riêng để tổ chức hoạt động cho trẻ làm quen với ngoại ngữ.
|
Môi trường bên ngoài
|
Thời cơ (O)
|
Thách thức (T)
|
- Phòng GDĐT, cấp ủy Đảng, UBND phường Tân Lập rất quan tâm, hỗ trợ.
- CNTT phát triển tạo được môi trường thông tin đa chiều, phong phú, tạo điều kiện tốt cho việc ứng dụng đổi mới công tác quản lý và hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.
- Các chủ trương tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn cho cán bộ quản lý và giáo viên đã có những tác động tích cực.
- Các tổ chức đoàn thể xã hội, Ban đại diện CMHS có nhiều hỗ trợ cho hoạt động nhà trường. Cha mẹ trẻ ngày càng nhận rõ hơn vai trò, trách nhiệm cùng nhau tham gia xây dựng và phát triển nhà trường.
|
- Lương của đội ngũ cấp dưỡng còn thấp, chưa có nhiều chính sách hỗ trợ để nâng cao đời sống cho nhân viên cấp dưỡng.
- Địa bàn trường đóng thuộc khu vực đông khách du lịch, các phương tiện lưu thông nhiều nên tương đối ồn
- Yêu cầu của xã hội và cha mẹ trẻ ngày càng cao về chất lượng giáo dục trong thời kỳ hội nhập.
- Các trường mầm non trên địa bàn thành phố, đặc biệt các trường mầm non tư thục không ngừng phát triển về quy mô, chất lượng tạo nên sự cạnh tranh lớn giữa các trường.
|
Những cơ hội thách thức, điểm mạnh, điểm yếu đó đã có những ảnh hưởng không hề nhỏ tới hoạt động của nhà trường. Từ đó, đưa ra một số yêu cầu nhiệm vụ cụ thể cần đạt được:
- Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên.
- Ứng dụng CNTT trong công tác quản lý và giáo dục trẻ.
- Đổi mới phương pháp giáo dục theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của trẻ.
- Từng bước tăng cường cơ sở vật chất, xây mới, tu sửa, nâng cấp, và mua sắm mới trang thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu, nâng cao chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục và đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ.
PHẦN 2
ĐỊNH HƯỚNG KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG
GIAI ĐOẠN 2021-2025, TẦM NHÌN ĐẾN 2030
I. TẦM NHÌN, SỨ MỆNH, GIÁ TRỊ CƠ BẢN
1. Tầm nhìn
Trường mầm non Hồng Bàng phấn đấu luôn là một ngôi trường thân thiện, chất lượng và hiệu quả, có đủ cơ sở vật chất và trang thiết bị hiện đại. Là nơi các bậc phụ huynh tin tưởng gửi gắm con em vào học tập, trẻ có những kỹ năng cơ bản để học lên ở cấp học tiểu học. Một chiếc nôi rèn luyện để giáo viên cống hiến và học sinh luôn có khát vọng vươn lên khẳng định bản thân, có những kĩ năng cơ bản để phục vụ cuộc sống.
2. Sứ mệnh
Tạo dựng được môi trường giáo dục có nền nếp, kỷ cương, có chất lượng giáo dục cao, để mỗi trẻ em đều có cơ hội phát triển tối đa năng lực của bản thân. Xây dựng trường học có tính kỉ luật lao động cao, biết thương yêu hỗ trợ nhau, biết được nhiệm vụ của mỗi cá nhân để tư duy, sáng tạo, làm việc có hiệu quả, trung thực, khách quan trong việc thực thi nhiệm vụ.
3. Các giá trị cơ bản
- Tình thương yêu.
- Lòng tận tâm.
- Tinh thần trách nhiệm.
- Sự tôn trọng.
- Tính dân chủ.
- Tình đoàn kết, hợp tác
- Khả năng sáng tạo.
II. MỤC TIÊU KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC
1. Mục tiêu chung
Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng phát triển năng lực và phẩm chất cá nhân của trẻ; nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em theo hướng đạt chuẩn chất lượng giáo dục mầm non; củng cố, duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi, chuẩn bị tốt cho trẻ em vào học lớp Một; từng bước tiếp cận với nền giáo dục tiên tiến, hiện đại và hội nhập quốc tế; nâng cao vị thế của nhà trường, phấn đấu giữ vững danh hiệu trường xuất sắc của thành phố Nha Trang. Để đáp ứng được các yêu cầu đó, nhà trường phải tập trung thực hiện các mục tiêu chiến lược sau:
- Huy động các nguồn lực phát triển.
- Huy động trẻ trong độ tuổi, đặc biệt là trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi theo đúng chỉ tiêu Phòng giáo dục và đào tạo Nha Trang giao hàng năm.
- Đổi mới công tác quản lý và lãnh đạo.
- Xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên, nhân viên.
- Đổi mới phương pháp dạy học lấy trẻ làm trung tâm và đánh giá trẻ theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo của từng trẻ.
- Xây dựng văn hóa nhà trường.
- Huy động các nguồn lực phát triển.
2. Các mục tiêu cụ thể
Các mục tiêu phấn đấu
|
Mục tiêu của tỉnh
( tỷ lệ %)
|
Mục tiêu của trường
( tỷ lệ %)
|
Năm 2023
|
Năm 2025
|
Năm 2030
|
Năm 2023
|
Năm 2025
|
Năm 2030
|
a) Về tỷ lệ huy động trẻ
|
|
|
|
|
|
|
- Độ tuổi nhà trẻ
|
28%
|
35%
|
36%
|
28%
|
35%
|
36%
|
- Độ tuổi mẫu giáo
|
90%
|
95%
|
96%
|
90%
|
95%
|
96%
|
- Trẻ mẫu giáo 5 tuổi
|
99,5%
|
99,6%
|
99,7%
|
99,5%
|
99,6%
|
99,7%
|
b) Về chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ
|
|
|
|
|
|
|
- Nhóm, lớp mầm non được học 2 buổi/ngày
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
- Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng giảm trung bình/ năm
|
|
|
|
|
|
|
+ Thể nhẹ cân
|
0,3%
|
0,3%
|
0,2%
|
0,3%
|
0,3%
|
0,3%
|
+ Thể thấp còi
|
0,2%
|
0,2%
|
0,15%
|
0,3%
|
0,3%
|
0,3%
|
c) Về đội ngũ giáo viên
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên đạt trình độ từ cao đẳng sư phạm mầm non trở lên
|
88%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
- Giáo viên đạt trình độ ngoại ngữ, tin học theo quy định
|
30%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
- Giáo viên có năng lực chuyên môn giỏi để trở thành giáo viên cốt cán
|
10%
|
25%
|
35%
|
25%
|
25%
|
30%
|
- Giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp mức độ khá trở lên
|
80%
|
85%
|
90%
|
90%
|
100%
|
100%
|
d) Về cơ sở vật chất, trường lớp
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng học kiên cố
|
82%
|
90%
|
95%
|
|
|
|
- Trường chuẩn quốc gia (ghi đạt Mức độ ….)
|
|
|
|
Mức
1
|
Mức
1
|
Mức
1
|
- Trường đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục (ghi đạt Cấp độ ….)
|
|
|
|
Cấp độ
2
|
Cấp độ
2
|
Cấp độ
2
|
e) Củng cố, nâng cao chất lượng phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Phát triển hoạt động giáo dục
1.1. Phát triển giáo dục
- Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường về vai trò, vị trí và sự cần thiết phải đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo, nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp của tập thể sư phạm đối với sự nghiệp phát triển nhà trường.
- Hoàn thiện quy chế phối hợp giữa chính quyền và Công đoàn trong nhà trường. Tăng cường kiểm tra các hoạt động chuyên môn trong nhà trường. Đẩy mạnh hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, nâng cao hiệu quả quản lý và công khai hóa, minh bạch hoạt động giáo dục của nhà trường.
- Tiếp tục triển khai các chuyên đề về đổi mới phương pháp tổ chức các hoạt động giáo dục “Lấy trẻ làm trung tâm”, kiểm tra đánh giá nhằm khắc phục những hạn chế sớm tạo ra được sự chuyển biến cụ thể về chất lượng giáo dục, hiệu quả đào tạo của nhà trường; Nâng cao chất lượng các hoạt động khám phá, trãi nghiệm, thí nghiệm, ứng dụng công nghệ thông tin vào tổ chức các hoạt động giáo dục. Tiếp tục thực hiện chương trình GDMN và Bộ chuẩn phát triển trẻ năm tuổi; tăng cường hơn nữa cho trẻ mầm non từ 4 tuổi làm quen với ngoại ngữ (Tiếng Anh).
1.2. Đảm bảo chất lượng
1.2.1. Các điều kiện đảm bảo chất lượng
- Cơ sở vật chất: Đảm bảo các phòng học, các phòng chức năng đúng theo quy định Điều lệ trường mầm non.
- Trang bị đầy đủ thiết bị đồ dùng, đồ chơi theo quy định Thông tư 02/2010, Bổ sung đàn, máy tính, phần mềm trò chơi…tạo điều kiện cho cô và trẻ tổ chức tốt các hoạt động giáo dục.
- Môi trường: Quy hoạch môi trường bên ngoài, cải tạo sân chơi, tạo nhiều khu vực cho trẻ hoạt động như Vườn cổ tích, khu phát triển thể lực, vườn hoa, đầu tư các đồ chơi ngoài trời để cho trẻ vui chơi khám phá, trải nghiệm.
1.2.2. Các biện pháp quản lý nâng cao chất lượng
- Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên bằng nhiều biện pháp: Tham gia học nâng cao trình độ chuyên môn trên chuẩn, dự các lớp tập huấn, bồi dưỡng hè, tham gia sinh hoạt cụm. Tổ chức tham quan học tập, dự giờ các đơn vị trường bạn trong thành phố. Tổ chức và tham gia hội thi giáo viên dạy giỏi các cấp, hoạt động tốt, hoạt động mẫu...
- Đi sâu bồi dưỡng giáo viên còn hạn chế về chuyên môn. Phấn đấu 70% giáo viên đạt tốt, không có giáo viên đạt yêu cầu.
- Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện chế độ sinh hoạt hằng ngày, thực hiện chương trình giáo dục mầm non để nâng cao hiệu quả chăm sóc giáo dục trẻ.
- Quan tâm xây dựng môi trường giáo dục phát triển vận động và nâng cao chất lượng tổ chức các hoạt động giáo dục phát triển vận động cho trẻ phù hợp với điều kiện thực tiễn của nhà trường.
- Tổ chức các hoạt động giáo dục theo hướng “Lấy trẻ làm trung tâm”, phát huy tính tính cực, chủ động, sáng tạo của trẻ.
- Tổ chức thực hiện tháng hành động vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường, đảm bảo đủ nước uống, nước sạch trong trường học.
- Trẻ được khám sức khỏe định kỳ. Đảm bảo an toàn tuyệt đối thể chất và tinh thần cho trẻ, phòng chống các loại dịch bệnh, không để lây lan trong trường.
- Tạo môi trường làm việc năng động, thi đua lành mạnh, đề cao tinh thần hợp tác và chia sẻ với những điều kiện làm việc tốt nhất để mỗi cán bộ giáo viên, nhân viên đều tự hào, muốn cống hiến và gắn kết với nhà trường.
1.2.3. Các hoạt động đảm bảo chất lượng
- Xây dựng nền nếp học tập nghiêm túc đồng thời phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của trẻ. Thực hiện đổi mới hoạt động đánh giá trẻ.
- Tích cực đổi mới phương pháp tổ chức các hoạt động, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin.
- Tăng cường tính hợp tác trong toàn hội đồng sư phạm để tăng hiệu quả đổi mới, góp phần xây dựng môi trường thân thiện, văn hóa hợp tác của nhà trường.
- Thực hiện đánh giá cán bộ quản lý, giáo viên theo qui định mới.
- Tổ chức tốt các hoạt động sinh hoạt ngoại khóa theo kế hoạch và quy định của trường, của ngành. Triển khai đến giáo viên thực hiện việc lồng ghép, tích hợp các nội dung giáo dục kỹ năng sống, lồng ghép nội dung giáo dục An toàn giao thông, bảo vệ môi trường… đưa nội dung “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” vào các hoạt động giáo dục.
- Phát huy vai trò của Ban đại điện CMHS, cha mẹ trẻ các lớp ủng hộ vật chất... góp phần trong công tác chăm sóc, giáo dục trẻ đạt hiệu quả cao.
- 4. Hoạt động tự đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục
- Tự đánh giá hàng năm theo Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận trường đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non.
- Thu thập đầy đủ các nguồn thông tin làm minh chứng cho từng tiêu chí và có mã hóa đầy đủ.
- Theo dõi, kiểm tra đánh giá chất lượng công tác quản lý, công tác chăm sóc giáo dục trẻ.
2. Phát triển đội ngũ
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng; có phẩm chất chính trị; có năng lực chuyên môn khá giỏi; có trình độ Tin học, ngoại ngữ cơ bản; có phong cách sư phạm mẫu mực. Mỗi một thành viên đều có tinh thần trách nhiệm, tâm huyết, gắn bó với nhà trường, hợp tác, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ; tạo sự đoàn kết thân ái, xây dựng môi trường thân thiện.
- Tổ chức sinh hoạt tổ chuyên môn có chất lượng; tổ chức tập huấn và phát huy hiệu quả các chuyên đề chuyên môn; đẩy mạnh việc xây dựng và thực hiện các đề tài sáng kiến kinh nghiệm. Phân công, sử dụng đội ngũ hợp lý, phát huy hết khả năng và thế mạnh của từng giáo viên.
- Khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên học tập nâng cao trình độ đạt chuẩn và trên chuẩn. Hoàn thiện các chứng chỉ ngoại ngữ, tin học theo qui định.
- Xây dựng nhà trường văn hóa, chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ, giáo viên, nhân viên.
- Đổi mới công tác quản lý giáo dục trong nhà trường: Thực hiện công bằng, dân chủ, công khai trong quá trình quản lý; thực hiện phân cấp trong quản lý nhà trường và quản lý chuyên môn; thực hiện công tác quản lý một cách sáng tạo, phát huy được khả năng của giáo viên, nhân viên trong việc xây dựng và phát triển nhà trường; sử dụng các phương tiện thiết bị công nghệ thông tin trong quản lý hành chính và công tác chăm sóc giáo dục trẻ.
- Quản lý các tổ chức đoàn thể và hội đồng trong nhà trường; phát huy tốt vai trò và tổ chức hoạt động có hiệu quả.
3. Cơ sở vật chất; trang thiết bị; đồ dùng, đồ chơi
- Huy động các nguồn lực ngân sách và ngoài ngân sách xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng đồ chơi theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, đạt chuẩn quốc gia.
- Bảo quản và sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất và các trang thiết bị, đồ dùng đồi chơi để phục vụ cho hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ và các hoạt động giáo dục khác.
- Lưu trữ các hồ sơ, sổ sách về cơ sở vật chất đầy đủ và khoa học.
- Hạng mục đầu tư xây dựng giai đoạn 2021-2025 (Căn cứ Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 của UBND thành phố được Phòng GDĐT cung cấp để cập nhật thông tin vào bảng hạng mục đầu tư), cụ thể:
Đơn vị: triệu đồng
Tt
|
Hạng mục đầu tư
|
Đ/v tính
|
Số
lượng
|
Diện tích (m2)
|
Thành tiền
|
Năm
đầu tư
|
1
|
Nhà bếp bán trú
|
phòng
|
|
|
|
|
2
|
Phòng học điểm phụ
|
phòng
|
|
|
|
|
3
|
Phòng y tế
|
phòng
|
|
|
|
|
4
|
Phòng bảo vệ, thường trực
|
phòng
|
|
|
|
|
5
|
Phòng dành cho GV, NV
|
phòng
|
|
|
|
|
6
|
Khu vệ sinh cho CBGVNV
|
khu
|
|
|
|
|
7
|
Khu để xe cho CBGVNV
|
khu
|
|
|
|
|
TỔNG
|
|
|
|
|
4. Nguồn lực tài chính
- Huy động các nguồn lực trong và ngoài nhà trường để đáp ứng các hoạt động:
+ Ngân sách Nhà nước.
+ Ngoài ngân sách: các mạnh thường quân (tập thể, cá nhân), Hội CMHS, Hội Khuyến học…
- Tiết kiệm các khoản chi phí để tập trung tài chính cho các chương trình phát triển của nhà trường.
- Xây dựng qui chế chi tiêu nội bộ khi có quyết định phân cấp. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ về tài chính, hạch toán minh bạch các nguồn thu, chi để nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác tài chính.
5. Hệ thống thông tin
- Xây dựng và thường xuyên sử dụng hệ thống thông tin qua mạng. Khai thác có hiệu quả các phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu ngành, kiểm định chất lượng giáo dục...
- Củng cố, duy trì trang Web của trường để tạo hệ thống tương tác trên diễn đàn điện tử cho phép tăng cường liên lạc, trao đổi giữa giáo viên - giáo viên, giáo viên – cha mẹ trẻ…
- Đảm bảo Camera luôn hoạt động tốt để Ban giám hiệu có thể kiểm tra, quan sát được các hoạt động trong ngày của trẻ.
6. Quan hệ với cộng đồng
- Tranh thủ sự quan tâm của cấp ủy, chính quyền, các cơ quan ban ngành, các đoàn thể xã hội và nhân dân của địa phương. Gắn kết sự phát triển của nhà trường đi đôi với sự phát triển của cộng đồng, tạo được tính tương tác cao.
- Xây dựng mối quan hệ vững chắc giữa nhà trường với cha mẹ trẻ, giữa giáo viên với cha mẹ trẻ.
- Tổ chức cho giáo viên và trẻ tham gia tốt các hoạt động ngoại khóa, văn hóa tại địa phương.
- Tôn vinh các nhà hảo tâm, các doanh nghiệp, cha mẹ học sinh đã đóng góp nhiệt tình cho sự nghiệp giáo dục của nhà trường.
7. Lãnh đạo và quản lý
Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển giáo dục.
Huy động ngày càng nhiều hơn và sử dụng hiệu quả hơn nguồn lực của nhà nước và xã hội để tăng quy mô và nâng cao chất lượng giáo dục.
PHẦN 3
TỔ CHỨC THỰC HIỆN, GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
I. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phổ biến kế hoạch chiến lược
Kế hoạch chiến lược được trình cho: Đảng ủy, ủy ban nhân dân Phường Tân Lập; Phòng giáo dục thành phố Nha Trang; Hội cha mẹ học sinh trường mầm non Hồng Bàng.
Kế hoạch chiến lược được phổ biến rộng rãi tới toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường, được đăng tải trên website của nhà trường, trong bản tuyên truyền….để cho cha mẹ trẻ và các tổ chức, cá nhân quan tâm đến nhà trường được nắm rõ.
Ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch chiến lược là bộ phận chịu trách nhiệm điều phối quá trình triển khai kế hoạch chiến lược. Điều chỉnh kế hoạch chiến lược sau từng giai đoạn sát với tình hình thực tế của nhà trường.
2. Lộ trình thực hiện kế hoạch chiến lược
- Giai đoạn 1 (từ năm 2021 đến 2023); Giai đoạn 2 (từ năm 2024 đến 2025); Giai đoạn 3 (từ năm 2026 đến 2030)
Lộ trình
|
Nội dung thực hiện
|
Thời gian
|
Người thực hiện
|
Ghi chú
|
Giai đoạn 2021-2023
|
Hoàn chỉnh chiến lược phát triển nhà trường.
|
01/2021
|
Hiệu trưởng
Võ Thị Thúy
|
|
Trình chiến lược phát triển nhà trường lên các cấp có thẩm quyền.
|
01/2021
|
Hiệu trưởng
Võ Thị Thúy
|
|
Phổ biến chiến lược phát triển nhà trường tới tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên.
|
02/2021
|
Hiệu trưởng
Võ Thị Thúy
|
Họp hội đồng sư phạm
|
Phổ biến chiến lược phát triển nhà trường tới phụ huynh, các cá nhân, tổ chức quan tâm tới nhà trường.
|
02-5/2021
|
Phó hiệu trưởng Giáo viên
Nhân viên
|
- Đăng website
- Bảng tuyên truyền
- Họp phụ huynh cuối năm
|
|
Hệ thống chỉ tiêu từng giai đoạn đã nêu ở phần Mục tiêu cụ thể
|
2/2021
|
Hiệu trưởng
Phó hiệu trưởng
|
|
Phân công nhiệm vụ từng bộ phận, từng cá nhân có liên quan
|
02/2021
|
Hiệu trưởng
Phó hiệu trưởng
|
|
Rà soát, bổ sung, điều chỉnh kế hoạch chiến lược cuối năm học 2020-2021 (nếu có)
|
5/2021
|
Hiệu trưởng
Phó hiệu trưởng
Các tổ, bộ phận
Hội phụ huynh
|
|
|
Thông báo những điều chỉnh kế hoạch chiến lược (Nếu có)
|
8/2021
|
Hiệu trưởng
|
|
|
Rà soát, bổ sung, điều chỉnh kế hoạch chiến lược cuối năm học 2021-2022 (nếu có)
|
5/2022
|
Hiệu trưởng
Phó hiệu trưởng
Các tổ, bộ phận
Hội phụ huynh
|
|
Thông báo những điều chỉnh kế hoạch chiến lược trong năm học 2022-2023 (Nếu có)
|
8/2022
|
Hiệu trưởng
|
|
Rà soát, bổ sung, điều chỉnh kế hoạch chiến lược cuối năm học 2022-2023 (nếu có)
|
5/2023
|
Hiệu trưởng
Phó hiệu trưởng
Các tổ, bộ phận
Hội phụ huynh
|
|
Thông báo những điều chỉnh kế hoạch chiến lược trong năm học 2022-2023 (Nếu có)
|
8/2023
|
Hiệu trưởng
|
|
Rút bài học kinh nghiệm giai đoạn 2021-2023 và hướng điều chỉnh bổ sung cho giai đoạn 2024-2025
|
12/2023
|
Hiệu trưởng
Phó hiệu trưởng
Các tổ, bộ phận
Hội phụ huynh
|
|
Giai đoạn 2024-2025
|
Thông báo những điều chỉnh kế hoạch chiến lược giai đoạn 2021-2023 và những điều chỉnh bổ sung giai đoạn 2024-2025 (Nếu có)
|
01/2024
|
Hiệu trưởng
|
|
Điều chỉnh chỉ tiêu giai đoạn 2024-2025 (Nếu có)
|
02/2024
|
Hiệu trưởng
Phó hiệu trưởng
|
|
Phân công nhiệm vụ từng bộ phận, từng cá nhân có liên quan
|
02/2024
|
Hiệu trưởng
Phó hiệu trưởng
|
|
Rà soát, bổ sung, điều chỉnh kế hoạch chiến lược cuối năm học 2024-2025 (nếu có)
|
5/2025
|
Hiệu trưởng
Phó hiệu trưởng
Các tổ, bộ phận
Hội phụ huynh
|
|
Thông báo những điều chỉnh kế hoạch chiến lược trong năm học 2024-2025 (Nếu có)
|
8/2025
|
Hiệu trưởng
|
|
Rút bài học kinh nghiệm giai đoạn 2024-2025 và hướng điều chỉnh bổ sung cho giai đoạn 2026-2030
|
12/2025
|
Hiệu trưởng
Phó hiệu trưởng
Các tổ, bộ phận
Hội phụ huynh
|
|
|
Thông báo những điều chỉnh kế hoạch chiến lược giai đoạn 2024-2025 và những điều chỉnh bổ sung giai đoạn 2026-2030 (Nếu có)
|
01/2026
|
Hiệu trưởng
|
|
|
Điều chỉnh chỉ tiêu giai đoạn 2026-2030 (Nếu có)
|
02/2026
|
Hiệu trưởng
Phó hiệu trưởng
|
|
|
Phân công nhiệm vụ từng bộ phận, từng cá nhân có liên quan
|
02/2026
|
Hiệu trưởng
Phó hiệu trưởng
|
|
|
Rà soát, bổ sung, điều chỉnh kế hoạch chiến lược cuối năm học 2025-2026 (nếu có)
|
5/2025
|
Hiệu trưởng
Phó hiệu trưởng
Các tổ, bộ phận
Hội phụ huynh
|
|
|
Tổng kết, rút kinh nghiệm việc thực hiện kế hoạch chiến lược giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn 2030
|
12/2025
|
Hiệu trưởng
|
|
|
Hàng năm, rà soát, bổ sung điều chỉnh kế hoạch chiến lược (nếu có) và thông báo tới các thành phần có liên quan
|
2026-2030
|
Hiệu trưởng
Phó hiệu trưởng
Các tổ, bộ phận
Hội phụ huynh
|
|
3. Quy định trách nhiệm từng bộ phận, cá nhân
3.1. Hiệu trưởng
Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược tới từng cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường. Thành lập Ban kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch trong từng năm học. Cụ thể:
- Chỉ đạo xây dựng và phê duyệt lộ trình cụ thể thực hiện kế hoạch phát triển chung cho toàn trường.
- Tổ chức đánh giá thực hiện kế hoạch hành động hằng năm của toàn trường và thực hiện Kế hoạch phát triển theo từng giai đoạn.
3.2. Phó hiệu trưởng
Thực hiện theo chức năng nhiệm vụ của Phó Hiệu trưởng được phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai từng phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất những giải pháp để thực hiện kế hoạch tốt hơn.
Thay mặt Hiệu trưởng điều hành các hoạt động của trường khi được Hiệu trưởng ủy quyền.
Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch theo từng học kỳ, năm học.
3.3. Tổ trưởng chuyên môn, văn phòng
Căn cứ chiến lược phát triển, kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác của tổ.
Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ; kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên. Tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất các giải pháp để thực hiện tốt kế hoạch.
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, năm. Giúp Hiệu trưởng quản lý tài chính, tài sản, lưu giữ hồ sơ của nhà trường. Thực hiện thu-chi đúng nguyên tắc tài chính của loại hình trường; tham mưu đề xuất với lãnh đạo về thu-chi, mua sắm bổ sung ĐD-TTB phục vụ các hoạt động trong nhà trường.
3.4. Giáo viên, nhân viên
Căn cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch theo từng học kỳ, năm học. Đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
3.5. Các tổ chức đoàn thể trong nhà trường
Xây dựng kế hoạch thực hiện của đoàn thể mình trong việc tham gia thực hiện Kế hoạch chiến lược phát triển của nhà trường.
Tuyên truyền, vận động các thành viên của đoàn thể, tổ chức mình thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao, góp ý với nhà trường để điều chỉnh, bổ sung các giải pháp phù hợp nhằm thực hiện tốt Kế hoạch phát triển nhà trường.
3.6. Ban đại diện cha mẹ học sinh
- Tăng cường giáo dục gia đình, phối kết hợp chặt chẽ với nhà trường và các lực lượng giáo dục khác trong việc giáo dục con em.
- Hỗ trợ tài chính, nhân lực, vật lực, cùng với nhà trường tuyên truyền; vận động các bậc phụ huynh, các tổ chức xã hội, các nhà hảo tâm góp phần thực hiện mục tiêu của Kế hoạch chiến lược.
II. GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
1. Thành lập Hội đồng giám sát; quy định nội dung và quy trình tổ chức giám sát
Nhà trường ban hành Quyết định thành lập Hội đồng giám sát; đồng thời, quy định nội dung và quy trình tổ chức giám sát.
2. Đánh giá mức độ đạt được theo chỉ tiêu đề ra
Thực hiện công tác tự kiểm tra, giám sát, đánh giá từng học kỳ thường xuyên hằng năm và đánh giá múc độ đạt được của các chỉ tiêu, tự rút ra những gì làm được, chưa làm được, tìm hiểu nguyên nhân và đưa ra biện pháp phương hướng khắc phục.
III. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
1. Đối với UBND cấp thành phố
- Quan tâm đầu tư, phê duyệt các nguồn vốn sửa chữa, bổ sung cơ sở vật chất cho nhà trường.
- Quan tâm quy hoạch, đào tạo, bổ nhiệm cán bộ quản lý, phê duyệt, tuyển dụng đội ngũ giáo viên, nhân viên đảm bảo đủ số lượng và cơ cấu cho nhà trường.
2. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo
- Thường xuyên quan tâm theo dõi chỉ đạo, hỗ trợ nhà trường hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ theo mục tiêu đã đề ra.
- Tổ chức, tạo điều kiện cho cán bộ quản lý, giáo viên tham gia học các lớp bồi dưỡng quản lý giáo dục; Tổ chức các chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ cho CBQL và giáo viên, nhân viên.
- Cung cấp thêm một số đồ dùng đồ chơi ngoài trời tạo cho trẻ vui chơi phát triển vận động.
3. Đối với cấp ủy đảng, chính quyền địa phương
- Quan tâm chỉ đạo công tác xã hội hóa giáo dục tại địa phương, thông tin, tuyên truyền để thu hút sự quan tâm của mọi người dân, toàn xã hội trong việc xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, chất lượng cho con em địa phương.
- Cấp ủy, chính quyền địa phương, hội khuyến học quan tâm giúp đỡ nhà trường về cơ sở vật chất trường học, tạo nguồn vốn đối ứng, chủ đầu tư những hạng mục lớn; bảo vệ an ninh trật tự, tuyên truyền công tác giáo dục đạo đức học sinh qua hệ thống thông tin đại chúng.
Trường mầm non Hồng Bàng sẽ chuyển tải những mục tiêu kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường được xác định như trên thành những kế hoạch cụ thể cho từng năm học, quyết tâm thực hiện hoàn thành thắng lợi mục tiêu kế hoạch chiến lược phát triển trường mầm non Hồng Bàng giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030./.
Nơi nhận:
- Phòng GDĐT;
- UBND Phường Tân Lập;
- Ban đại diện CMHS;
- Các đoàn thể nhà trường;
- Website trường;
- Lưu: VT.
|
HIỆU TRƯỞNG
( Đã ký)
Võ Thị Thúy
|